D - Tự Hy Nông
33 Đọc Sử Giả
1 2 3 4 5 6 |
十七史,全在茲; 載治亂,知興衰。 讀史者,考實錄; 通古今,若親目。 口而誦,心而惟; 朝于斯,夕于斯。 |
Thập thất sử, toàn tại tư; Tải trị loạn, tri hưng suy Độc sử giả, khảo thực lục; Thông cổ kim, nhược thân mục. Khẩu nhi tụng, tâm nhi duy; Triều ư tư, tịch ư tư. |
Mười bảy giai đoạn lịch sử trọn ở đó, chép đời trị, đời loạn; cho biết vận hưng suy. Kẻ đọc sách sử xét bổn chép sự thật, lạu thông chuyện đời xưa, đời nay mọi tưởng chuyện dường như hiện ra gần trước mắt. Miệng thì đọc lòng thì suy, buổi sớm và buổi chiều cứ theo đó mà đọc và suy. |
32 Minh - Thanh
1 2 3 4 5 6 7 8 |
太祖興,國大明; 號洪武,都金陵。 迨成祖,遷燕京; 十七世,至崇禎。 權阉肆,冦如林; 至李闖,神器焚。 清太祖,膺景命; 靖四方,克大定。 |
Thái Tổ hưng, quốc Đại Minh; Hiệu Hồng Vũ, đô Kim Lăng. Đãi Thành Tổ, thiên Yên Kinh; Thập thất thế, chí Sùng Trinh. Quyền yêm tứ, khấu như lâm; Chí Lý Sấm, thần khí phần. Thanh Thái Tổ, ưng cảnh mệnh Tĩnh tứ phương, khắc đại định. |
Vua Thái tổ khởi lên, đặt hiệu nước là Đại Minh lấy niên hiệu là Hồng Vũ đóng đô ở đất Kim Lăng. Tới vua Thành tổ thì dời kinh đô tới đất Yên gọi là Yên Kinh. Nhà Đại Minh có mười 17 đời vua, đến vua Sùng Trinh. Quan thị lộng quyền nên giặc giả nổi lên như rừng, đến giặc Lý Sấm đồ thần bị đốt. Ứng mạng trời, vua Thái Tổ nhà Thanh dẹp yên bốn phương, định được tất cả. |
31 Tống - Nguyên
1 2 3 4 5 6 |
炎宋興,受周禪; 十八傳,南北混。 遼與金,皆稱帝; 元滅金,絕宋世。 蒞中國,蒹戎狄; 九十年,國祚廢。 |
Viêm Tống hưng, thụ Chu thiện; Thập bát truyền, nam bắc hỗn. Liêu dữ Kim, giai xưng đế; Nguyên diệt Kim, tuyệt Tống thế. Lị Trung Quốc, kiêm nhung địch; Cửu thập niên, quốc tộ phế. |
- Viêm Tống khởi lên, nhà Chu chịu nhường ngôi
- Truyền mười tám đời, Nam Bắc hỗn loạn
- Liêu và Kim đều xưng đế
- Nhà Nguyên diệt nhà Kim, dứt nhà Tống.
- Trị Trung Quốc gồm cả giặc Nhung
- Chín mươi năm ngôi nước bị bỏ.
Nhà Viêm Tống khởi lên, nhà Châu chịu trao ngôi, truyền mười tám đời, phía Nam và phía Bắc chung lộn. Nước Liêu và nước Kim đều xưng đế. Nhà Nguyên diệt nước Kim, dứt đời nhà Tống. Nhà Nguyên trị nước Trung Quốc gồm cả các nước rợ ngoài, được chín chục năm, ngôi nước bị bỏ.
30 Ngũ Đại
1 2 3 |
樑滅之,國乃改。 樑唐晉,及漢周; 稱五代,皆有由。 |
Lương diệt chi, quốc nãi cải. Lương Đường Tấn, cập Hán Chu; Xưng Ngũ Đại, giai hữu do. |
Nhà Lương diệt nhà Đường hiệu nước bèn đổi. Nhà hậu Lương, nhà hậu Đường, nhà hậu Tấn, tới nhà hậu Hán và nhà hậu Chu, kêu là thời Ngũ Đại, đều có duyên cớ. |
29 Tùy - Đường
1 2 3 4 5 |
迨至隋,一土宇; 不再傳,失統緒。 唐高祖,起義師; 除隋亂,創國基。 二十傳,三百載; |
Đãi chí Tùy, nhất thổ vũ; Bất tái truyền, thất thống tự. Đường Cao Tổ, khởi nghĩa sư; Trừ Tùy loạn, sáng quốc cơ. Nhị thập truyền, tam bách tải; |
Kịp tới nhà Tùy, Văn Đế gồm một cõi đất nhưng truyền chẳng được hai đời thì mất giềng mối.Vua Cao tổ nhà Đường khởi quân nghĩa, trừ loạn nhà Tùy dựng nền nước. Truyền hai mươi đời, cai trị ba trăm năm |
28 Nam Bắc Triều
1 2 3 4 |
宋齊繼,樑陳承; 為南朝,都金陵。 北元魏,分東西; 宇文周,與高齊。 |
Tống Tề kế, Lương Trần thừa; Vi Nam Triều, đô Kim Lăng. Bắc Nguyên Ngụy, phân đông tây; Vũ Văn Chu, dữ Cao Tề. |
Nhà Tống dứt, kế đến là nhà Tề, nhà Lương hết, tới nhà Trần. Đó là Nam Triều, đóng đô tại đất Kim Lăng. Còn ở Bắc Triều thì nhà Nguyên Ngụy chia ra phía Đông phía Tây, nhà Chu họ Vũ Văn và nhà Tề họ Cao. |
27 Tam Quốc - Lưỡng Tấn
1 2 |
魏蜀吳,爭漢鼎; 號三國,迄兩晉。 |
Ngụy Thục Ngô, tranh Hán đỉnh; Hiệu Tam Quốc, hất Lưỡng Tấn. |
Nước Thục, nước Ngụy, nước Ngô giành vạc nhà Hán gọi là thời Tam Quốc. Sau tới thời lưỡng Tấn là hai nhà Tây Tấn và Đông Tấn liên tiếp nhau. |
26 Tần - Hán
1 2 3 4 5 6 |
嬴秦氏,始兼并; 傳二世,楚漢爭。 高祖興,漢業建; 至孝平,王莾篡。 光武興,為東漢; 四百年,終於獻。 |
Doanh Tần thị, thủy kiêm tịnh; Truyền nhị thế, Sở Hán tranh. Cao Tổ hưng, Hán nghiệp kiến; Chí Hiếu Bình, Vương Mãng soán. Quang Vũ hưng, vi Đông Hán; Tứ bách niên, chung ư Hiến. |
Họ Doanh Tần mới bắt đầu thâu tóm tất cả, truyền được hai đời. Nước Sở, nước Hán giành nhau thiên hạ gọi là Hán Sở tranh hùng. Vua Cao Tổ Lưu Bang khởi lên, dựng nghiệp nhà Hán, đến vua Hiếu Bình thì bị Vương Mãng cướp ngôi. Vua Quang Vũ khởi lên diệt Vương Mãng lập nhà Đông Hán, truyền được bốn trăm năm cho tới vua Hiến là vua cuối cùng. |
25 Xuân Thu - Chiến Quốc
1 2 3 4 |
周轍東,王綱墜; 逞干戈,尚游說。 始春秋,終戰國; 五霸強,七雄出。 |
Chu triệt đông, vương cương trụy; Sính can qua, thượng du thuyết. Thủy Xuân Thu, chung Chiến Quốc; Ngũ Bá cường, Thất Hùng xuất. |
Vết xe nhà Chu lần qua phía Đông bắt đầu thời Đông Chu, nghiệp vương trở nên bệ rạc. Giặc giả bắt đầy nổi dậy, thuật du thuyết được các vua chư hầu ưa chuộng. Bắt đầu là thời Xuân thu có năm nước cường thịnh gọi là Ngũ Bá, sau tới thời Chiến Quốc xuất hiện bảy nước hùng mạnh gọi là Thất Hùng. |
24 Hạ Thương Chu
1 2 3 4 5 6 7 8 |
夏有禹,商有湯; 周文武,稱三王。 夏傳子,家天下; 四百載,遷夏社。 湯伐夏,國號商; 六百載,至紂亡。 周武王,始誅紂; 八百載,最長久。 |
Hạ Hữu Vũ, Thương hữu Thang, Chu Văn Vũ, xưng tam vương. Hạ truyền tử, gia thiên hạ; Tứ bách tải, thiên hạ xã. Thang phạt Hạ, quốc hiệu Thương; Lục bách tái, chí Trụ vong. Chu Vũ Vương, thủy tru Trụ; Bát bách tái, tối trường cửu. |
- Nhà Hạ có Vũ, nhà Thương có Thang
- Văn – Vũ nhà Chu, xưng là tam vương.
- Nhà Hạ truyền ngôi cho con, xem thiên hạ là nhà
- Trải qua bốn trăm năm nắm thiên hạ và xã tắc.
- Thang đánh dẹp Hạ mới đặt quốc hiệu là Thương
- Trải qua sáu trăm năm, trới Trụ thì hết.
- Chu Vũ Vương mới giết Trụ
- Trải qua tám trăm năm là triều đại lâu dài nhất.
Vua Vũ nhà Hạ, vua Thang nhà Thương, vua Văn và vua Võ nhà Chu, xưng là Tam Vương. Nhà Hạ truyền cho con, lấy thiên hạ làm nhà, sau bốn trăm năm, nền xã hội nhà Hạ mới dời đổi.
Vua Thang đánh dẹp nhà Hạ đặt hiệu nước là Thương, nhà Thương cai trị sáu trăm năm, đến vua Trụ thì dứt. Vua Võ Vương nhà Chu mới kể tội và giết vua Trụ, lập ra nhà Chu trị vì tám trăm năm là triều đại lâu dài nhất.