D - Trị bản ư nông
20 Cừ hà đích lịch
1 2 3 4 |
渠荷的歷,園莽抽條 枇杷晚翠,梧桐早凋 陳根委翳,落葉飄颻 遊鵾獨運,凌摩絳霄 |
Cừ hà đích lịch, viên mãng trừu điều Tì bà vãn thúy, ngô đồng tảo điêu Trần căn ủy ế, lạc diệp phiêu diêu Du côn độc vận, lăng ma giáng tiêu |
- Hoa sen bên bờ kênh trắng xóa khắp một vùng; bụi cỏ um tùm trong vườn đâm chòi nảy lộc.
- Cây Tì bà (sơn trà) già cỗi mà còn xanh biếc trong hoàng hôn; cây Ngô đồng rụng lá tan tác lúc ban mai.
- Gốc cây già nua, ngọn cây tựa như cái lộng xe vua; Lá rụng trong tiếng gió thổi nhẹ nhàng.
- Chim Côn một mình bay lượng; lao lên tận tầng mây đỏ thẩm của ráng chiều.
19 Tỉnh cung ky giới
1 2 3 4 5 6 |
省躬譏誡,寵增抗極 殆辱近恥,林皋幸即 兩疏見機,解組誰逼 索居閒處,沈默寂寥 求古尋論,散慮逍遙 欣奏累遣,慼謝歡招 |
Tỉnh cung ky giới, sủng tăng kháng cực. Đãi nhục cận sỉ, lâm cao hạnh tức. Lưỡng Sơ kiến cơ, giải tổ thùy bức. Tác cư gian xứ, trầm mặc tịch liêu. Cầu cổ tầm luận, tán lự tiêu dao. Hân tấu lũy khiển, thích tạ hoan chiêu. |
- Xét lại bản thân mình khi nghe lời cảnh báo, khuyên bảo; quá mức nuông chiều thì dẫn đến chỗ tận cùng.
- Khi chịu sự khuất phục, nhẫn nhục thì sắp gặp phải điều hỗ thẹn; qui ẩn sơn lâm thì điều may mắn sẽ đến lập tức;
- Hai người họ Sơ thấy được những điều then chốt, có tầm nhìn xa; họ đã từ chức mà không ai chờ đến lúc bức bách.
- Ở ẩn một mình trong không gian mênh mông; sống đời an nhàn êm đềm, vắng lặng.
- Tìm hiểu người xưa việc cũ, các luận thuyết; mối ưu tư sẽ tan biến, cuộc sống trở nên ung dung không còn bó buộc.
- Mừng đến, mối lo không còn; sự buồn rầu biến mất, sự vui vẻ tìm về.
18 Mạnh Kha đôn tố
1 2 3 4 |
孟軻敦素,史魚秉直 庶幾中庸,勞謙謹敕 聆音察理,鑑貌辨色 貽厥嘉猷,勉其祗植 |
Mạnh Kha đôn tố, Sử Ngư bỉnh trực Thứ kỉ Trung Dung, lao khiêm cẩn sắc Linh âm sát lý, giám mạo biện sắc Di quyết gia du, miễn kì chi thực |
- Mạnh Kha tôn sùng sự thanh khiết, Sử quan Tử Ngư giữ gìn sự cương trực
- Đạo Trung Dung ngõ hầu là cần lao, khiêm tốn, cẩn thận và cảnh giới.
- Nghe người khác nói cần xem xét lý lẽ; nhìn diện mạo của ai thì phải phân tích sắc mặt.
- Cái để lại đời sau cốt yếu là điều tốt lành, có đạo lý và phép tắc; khuyến khích mọi người tôn kính và dựa vào điều ấy.
17 Trị bản ư nông
1 2 3 |
治本於農,務茲稼穡 俶載南畝,我藝黍稷 稅熟貢新,勸賞黜陟 |
Trị bản ư nông, vụ tư giá sắc Thục tái nam mẫu, ngã nghệ thử tắc Thuế thục cống tân, khuyến thưởng truất trắc |
- Trị quốc lấy nông nghiệp làm gốc, chuyên việc cày cấy, trồng trọt và gặt hái.
- Mỗi năm lại bắt đầu, đất ruộng rộng lớn ở phương Nam; nghề của ta là trồng lúa mùa và lúa tắc.
- Được mùa thì nộp thuế, cống nạp bằng lúa mới chính; khuyến khích, khen thưởng, hay cách chức hoặc thăng quan.