1 2 3 4 5 6 |
省躬譏誡,寵增抗極 殆辱近恥,林皋幸即 兩疏見機,解組誰逼 索居閒處,沈默寂寥 求古尋論,散慮逍遙 欣奏累遣,慼謝歡招 |
Tỉnh cung ky giới, sủng tăng kháng cực. Đãi nhục cận sỉ, lâm cao hạnh tức. Lưỡng Sơ kiến cơ, giải tổ thùy bức. Tác cư gian xứ, trầm mặc tịch liêu. Cầu cổ tầm luận, tán lự tiêu dao. Hân tấu lũy khiển, thích tạ hoan chiêu. |
- Xét lại bản thân mình khi nghe lời cảnh báo, khuyên bảo; quá mức nuông chiều thì dẫn đến chỗ tận cùng.
- Khi chịu sự khuất phục, nhẫn nhục thì sắp gặp phải điều hỗ thẹn; qui ẩn sơn lâm thì điều may mắn sẽ đến lập tức;
- Hai người họ Sơ thấy được những điều then chốt, có tầm nhìn xa; họ đã từ chức mà không ai chờ đến lúc bức bách.
- Ở ẩn một mình trong không gian mênh mông; sống đời an nhàn êm đềm, vắng lặng.
- Tìm hiểu người xưa việc cũ, các luận thuyết; mối ưu tư sẽ tan biến, cuộc sống trở nên ung dung không còn bó buộc.
- Mừng đến, mối lo không còn; sự buồn rầu biến mất, sự vui vẻ tìm về.