E - Đam độc ngoạn thị
23 Tiên điệp giản yếu
1 2 3 4 |
牋牒簡要,顧答審詳 骸垢想浴,執熱願涼 驢騾犢特,駭躍超驤 誅斬賊盜,捕獲叛亡 |
Tiên điệp giản yếu, cố đáp thẩm tường Hài cấu tưởng dục, chấp nhiệt nguyện lương Lư loa độc đặc, hãi dược siêu tương Tru trảm tặc đạo, bộ hoạch bạn vong |
- Công văn gửi lên quan trên phải giản dị và thiết yếu; việc trả lời phải xem xét tỉ mỉ và rõ ràng.
- Cơ thể dơ bẩn thì nghĩ tới chuyện tắm rửa. Gặp lúc nóng nực thì mong muốn được mát mẽ.
- Con lừa, con la, con nghé và con trâu đực, khi giật mình thì nhảy lên và vượt nhanh về phía trước.
- Trừng phạt, chém đầu kẻ trộm cướp; truy lùng kẻ có tội, bắt sống tên phản nghịch đang bỏ trốn.
22 Hoàn phiến viên khiết
1 2 3 4 5 6 |
紈扇圓潔,銀燭煒煌 晝眠夕寐,藍筍象床 絃歌酒讌,接盃舉觴 矯手頓足,悅豫且康 嫡後嗣續,祭祀烝嘗 稽顙再拜,悚懼恐惶 |
Hoàn phiến viên khiết, ngân chúc vĩ hoàng Trú miên tịch mị, lam duẩn tượng sàng Huyền ca tửu yên, tiếp bôi cử thương Kiểu thủ đốn túc, duyệt dự thả khang Đích hậu tự tục, tế tự chưng thường Khể tảng tái bái, tủng cụ khủng hoàng |
- Quạt làm bằng lụa có hình tròn trông sạch sẽ; cây nến màu trắng bạc có ngọn lửa rực đỏ.
- Ban ngày thì chợp mắt, ban đêm ngủ; Cái xà ngang để treo chuông, khánh làm bằng cây chàm, giá móc đồ bằng ngà voi.
- Ca khúc nhạc với đàn huyền, mở tiệc uống rượu; chén rượu chiêu đãi nâng lên chúc mừng.
- Hoa tay múa chân; vừa vui vẻ, vừa khỏe mạnh.
- Con cháu của vợ chính được nối dõi, kế thừa; chăm sóc chỗ thờ cúng và cúng tề đầy đủ hằng năm.
- Lễ lạy của người có tang thì lạy hai lạy; Sợ sợ vô cùng.
21 Đam độc ngoạn thị
1 2 3 4 5 6 |
耽讀翫市,寓目囊箱 易輶攸畏,屬耳垣墻 具膳餐飯,適口充腸 飽飫烹宰,飢厭糟糠 親戚故舊,老少異糧 妾御績紡,侍巾帷房 |
Đam độc ngoạn thị, ngụ mục nang tương Dịch du du úy, chú nhĩ viên tường Cụ thiện xan phạn, thích khẩu sung tràng Bão ốc phanh tể, cơ yếm tao khang Thân thích cố cựu, lão thiểu dị lương Thiếp ngự tích phưởng, thị cân duy phòng |
- Đam mê đọc sách, ra chợ thưởng thức. Luôn để mắt vào giỏ đựng sách và thùng đựng sách.
- Nói chuyện tùy tiện thật đáng sợ, bên ngoài sẽ có tai nghe trộm.
- Sửa soạn ba bửa ăn trong ngày (thiện: ăn tối, xạn: ăn sáng; phạn: bửa ăn chính/trưa); vừa miệng, no bụng (đầy ruột)
- Lúc no yến tiệc khó nuốt, lúc đói thức ăn kham khổ cũng đủ.
- Bà con họ hàng thân thuộc, bạn bè cũ; già trẻ tùy người mà dùng những thức ăn khác nhau.
- Nàng hầu (vợ lẻ), kẻ bộc dịch lo xe sơi, coi sóc khăn mũ, màn che, phòng ốc.