Nhĩ là gần, Nhã là chính, tốt đẹp. Hiểu rộng ra thì Nhĩ Nhã có nghĩa là "tiếp cận với cách dùng từ cho chính chắn, nhã nhặn."
Theo sách Văn nghệ chí của Ban Cố thì sách này gồm 3 quyển chia thành 20 thiên nhưng đã mất thiên đầu là lời tựa nên nay chỉ còn 19 thiên. Nội dung chủ yếu là giải thích từ ngữ thời cổ đại theo từng chủ đề. (Nguồn: wikipedia.com)
卷一 |
Quyển Nhất |
|
釋詁 |
Thích Cổ |
Giải thích từ ngữ cổ đại |
釋言 |
Thích Ngôn |
Giải thích một số động từ và tính từ |
釋訓 |
Thích Huấn |
Giải thích cụm từ, từ tổ, tính từ và trạng từ |
卷二 |
Quyển Nhị |
|
釋親 |
Thích Thân |
Giải thích cách xưng hô với người thân |
釋宮 |
Thích Cung |
Giải thích các kiến trúc, cung điện |
釋器 |
Thích Khí |
Giải thích đồ dùng hàng ngày, thực phẩm, quần áo |
釋樂 |
Thích Nhạc |
Giải thích nhạc cụ |
卷三 |
Quyển Tam |
|
釋天 |
Thích Thiên |
Giải thích thiên văn, lịch pháp |
釋地 |
Thích Địa |
Giải thích hành chính địa lý |
釋丘 |
Thích Khâu |
Giải thích đồi dốc, cao nguyên |
釋山 |
Thích San |
Giải thích núi non |
釋水 |
Thích Thủy |
Giải thích sông nước |
釋草 |
Thích Thảo |
Giải thích hoa cỏ |
釋木 |
Thích Mộc |
Giải thích cây cối |
釋蟲 |
Thích Trùng |
Giải thích côn trùng |
釋魚 |
Thích Ngư |
Giải thích các loài cá |
釋鳥 |
Thích Điểu |
Giải thích các loài chim |
釋獸 |
Thích Thú |
Giải thích về thú vật |
釋畜 |
Thích Súc |
Giải thích về súc vật |