a) Tứ Hợp Thể Tự

I - Nội Ngoại Hình

Kết cấu nội ngoại hình hay còn gọi là kết cấu bao rất thông dụng. Cấu tạo này gồm hai thành phần: một bộ thủ làm thành phần bao ngoài (2, 3 hoặc 4 mặt) và phần thứ hai là một bộ thủ hay các nét khác ở bên trong.

 

Bộ Thủ có kết cấu bao

Theo cấu tạo nội ngoại hình ta có các bộ thủ sau:

TT

Số Nét

Bộ Thủ

Bính âm

Hán việt

Nghĩa

95

[4]

 

Jīn

Cân

Cái rìu

96

[4]

Zhǎo

Trảo

Móng chân loài cầm thú

97

[5]

 

Guā

Qua

Cây dưa

98

[7]

 

Chén

Thìn

Buổi sớm, chi thứ 5

99

[6]

 

Hu

Vằn trên long cọp

100

[11]

 

Ma

Cây gai

101

[11]

鹿

 

Lộc

Con hươu

102

[6]

 

Chén

Thần

Bầy tôi

103

[10]

 

Ngựa

104

[4]

 

Yuè

Nguyệt

Mặt trăng

105

[6]

 

Zhōu

Châu

Thuyền

106

[5]

Yòng

Dụng

Dùng, sử dụng

107

[5]

 

Róu

Nhựu

Dấu chân thú vất

108

[6]

冈罒

Wǎng

Võng

Cái lưới

109

[6]

Ròu

Nhục

Thịt

110

[8]

 

Mưa

111

[6]

 

Ér

Nhi

112

[6]

西 覀

Á

Trùm

113

[9]

 

Fēng

Phong

Gió

114

[5]

 

Ngoã

Ngói

115

[6]

 

Gěn

Cấn

Bền, vững

116

[5]

 

Gān

Cam

Vị ngọt

117

[6]

 

Ěr

Nhĩ

Lỗ tai

118

[4]

 

Chứ nên, đừng

119

[6]

 

Jiù

Cữu

Cái cối

120

[3]

 

Wéi

Vi

Vòng, vây quanh

121

[3]

 

Kǒu

Khẩu

Cái miệng

122

[4]

 

Nhật

Mặt trời

123

[5]

 

Mục

Con mắt

124

[6]

 

Tự

Từ khi

125

[4]

 

Yuē

Viết

Nói, rằng

126

[5]

 

Bái

Bạch

Màu trắng

127

[5]

 

Tián

Điền

Ruộng

128

[7]

 

Yǒu

Dậu

Chi thứ mười

129

[8]

Miàn

Diện

Khuôn mặt

130

[11]

 

Lỗ

Đất mặn

131

[5]

 

Mǐn

Mãnh

Chén dĩa

132

[6]

 

Xuè

Huyết

Máu

 

 

II - Tịnh Liệt Hình

 

Bộ thủ có kết cấu Tịnh liệt hình

Nhìn và hình thể và các nét cấu tạo thành các bộ thủ dưới đây chúng ta sẽ dễ dàng xác nhận đây là những Bộ thủ được các cổ nhân sáng tạo theo kết cấu Tịnh liệt.

 

TT

Số Nét

Bộ Thủ

Bính âm

Hán việt

Nghĩa

133

[2]

 

R

Nhân

Người

134

[4]

 

Tỉ

So sánh

135

[6]


Zhú

Trúc

Cây tre

136

[6]

 

Xíng

Hành

Làm, đi

137

[8]

 

Zhui

Chủy

Chim đuôi ngắn

138

[6]

 

Lông chim

139

[6]

 

Chuǎn

Suyễn

Sai trái, lỗi

140

[6]

Căo

Thảo

Cỏ

141

[10]

 

Biao

Tiêu (Bưu)

Tóc dài

142

[8]

 

Mén

Môn

Cửa

143

[10]

 

Dòu

Đấu

Tranh đấu, đua

144

[13]

 

Cổ

Trống

145

[16]

 

Lóng

Long

Con rồng

 

III - Thượng Hạ Hình

 

Bộ thủ có  kết cấu Thượng hạ hình

Sự sắp xếp các bộ thủ theo kết cấu chữ viết mang tính tương đối. Căn cứ để sắp xếp là dự theo sự phối hợp giữa bộ thủ đã giới thiệu ở các bài về 8 nét cơ bản hoặc dựa vào vị trí viết các nét bổ sung thêm vào bổ thủ đã biết.

 

TT

Số Nét

Bộ Thủ

Bính âm

Hán việt

Nghĩa

146

[4]

 

Qiàn

Khiếm

Thiếu

147

[5]

 

Xué

Huyệt

Cái hang

148

[5]

 

Shí

Thạch

Hòn đá

149

[4]

Không

150

[5]

 

Xuán

Huyền

Màu đen huyền

151

[6]

Mịch

Sợi tơ nhỏ

152

[5]

Shì

Thị, Kỳ

Bảo, Thần đất

153

[4]

 

Zhī

Chi

Cành cây

154

[4]

Pu

Phộc

Đánh nhẹ

155

[4]

 

Yáo

Hào

Hào trong kinh dịch

156

[4]

 

Shū

Thù

Gây tre dùng làm vũ khí

157

[6]

 

Zhì

Chí

Đến

158

[6]

 

Shé

Thiệt

Cái lưỡi

159

[7]

 

Cốc

Hang, khe núi

160

[7]

 

Dòu

Đậu

Cây đậu

161

[7]

 

Xīn

Tân

Cay

162

[9]

 

Yīn

Âm

Tiếng

163

[8]

Qīng

Thanh

Xanh

164

[8]

Phụ

Gò đất

165

[9]

 

Wéi

Vi

Da mềm

166

[8]

,

Jīn

Kim

Vàng

167

[9]

Shí

Thực

Ăn

168

[9]

 

Xiāng

Hương

Mùi thơm

169

[10]

 

Cốt

Xương

170

[10]

Gāo

Cao

Cao (trái với thấp)

171

[10]

 

Chàng

Sưởng (Siểng)

Rượu thơm

172

[10]

 

Cách/Lịch

Một loại nồi có giang ra

173

[7]

ấp

ấp

174

[6]

 

Sắc

Màu sắc

175

[7]

 

Jiǎo

Giác

Sừng, góc

176

[11]

 

Ngư

Loại cá

177

[11]

 

Niǎo

Điểu

Loài chim

178

[7]

 

Jiàn

Kiến

Thấy

179

[7]

 

Bèi

Bối

Con sò, vật quí báu

180

[9]

 

Hiệt

Cái đầu, trang giấy

181

[9]

 

Shǒu

Thủ

Đầu

182

[12]

 

Huáng

Hoàng/Huỳnh

Vàng

183

[13]

 

Shǔ

Thử

Con chuột

184

[7]

 

Làng sớm, dặm đường

185

[12]

Hēi

Hắc

Màu đen

186

[14]

 

Tị (tỉ)

Cái mũi

187

[10]

 

Guǐ

Qủy

Ma quỉ

188

[7]

 

Yán

Ngôn

Nói

189

[17]

 

Yuè

Dược (thược)

ống sáo ba lổ

190

[11]

Mài

Mạch

Lúa mạch

191

[12]

 

Shǔ

Thử

Lúa nếp

192

[13]

 

Dǐng

Đỉnh

Cái vạc

193

[15]

 

Chǐ

Xỉ

Cái răng

  

IV - Liên Thể Hình

    Khi gặp loại chữ này ta rất khó nhận biết nét thuận, không biết cần bắt đầu nét nào đầu tiên. Các nét có thể đang xen qua lại hoặc thứ tự viết không tuân theo qui tắc bút thuận nữa. Cấu trúc Liên thể hình có thể  mô tả bằng hai hình thức sau:

 

Bộ thủ có kết cấu Liên thể hình

Dưới đây là các bộ thủ còn lại trong 214 bộ chữ Hán có kết cấu Liên thể hình

TT

Số Nét

Bộ Thủ

Bính âm

Hán việt

Nghĩa

194

[3]

 

Jīn

Cân

Cái khăn

195

[4]

 

Zhǐ

Chỉ

Nghỉ, đừng

196

[6]


Fǒu

Phẫu

Đồ sành sứ

197

[6]

 

Chóng

Trùng

Sâu, trùng

198

[7]

 

Chē

Xa

Xe

199

[9]

 

Cách

Da thuộc

200

[6]

Duật

Cây bút

201

[8]

 

Đãi

Kịp

202

[5]

 

Cái chân

203

[7]

 

Túc

Chân

204

[7]

Zǒu

Tẩu

Chạy

205

[5]

 

Da

206

[7]

Chuò

Sước

Thoắt đi thoắt dừng lại

207

[7]

 

Shēn

Thân

Thân mình

208

[6]

考耂

Lǎo

Lão

Già

209

[7]

 

Chì

Xích

Màu đỏ

210

[12]

 

Zhǐ

Chỉ

May áo

211

[14]

 

Tề

Bằng, đều, không so le

212

[9]

 

Fēi

Phi

Bay

213

[13]

 

Mǐn

Mãnh

Con ếch

214

[17]

 

Guī

Quy

Con rùa

 

 
 
Comments