b) Ba nét xiên

Hất – Phẩy - Mác

Các nét hất, phẩy và mác ta gọi chung là các nét xiên (qua phải hoặc qua trái). Ba nét này hơn khó viết hơn so với ba nét cơ bản ở bài trước.
 

Lưu ý: trong Thư Pháp (nghệ thuật viết chữ Hán) còn có một nét phẩy ngắn nhưng đầu cuối không thon, nhọn như ba nét phẩy trên. Nét này thường được viết như nét phẩy ngắn nhất.

 

Bộ thủ có ba nét xiên

Tiếp theo chúng ta tập viết và học các bộ thủ tiêu biểu cho ba nét xiên (và kể cả 3 nét cơ bản ở bài trước)

 

TT

Số Nét

Bộ Thủ

Bính âm

Hán việt

Nghĩa

17

[2]

 

Bing

Băng

Lạnh, băng giá

18

[3]

 

Shan

Sam

Lông dài

19

[3]

 

Chì

Xích

Bước chân trái

20

[5]

 

Lập

Đứng

21

[5]

 

Shēng

Sinh

Sinh ra, sống

22

[4]

Niú

Ngưu

Con bò

23

[1]

丿

 

Pián

Phiệt

Nét phẩy

24

[3]

 

Gǒng

Củng

Chấp tay

25

[2]

 

Chǎng

Hán

Sườn núi

26

[3]

广

 

Guǎng

Nghiễm

Mái nhà

27

[5]

 

Chuáng

Nạch

Bệnh tật

28

[2]

 

Bát

Số tám

29

[2]

 

Nhập

Vào, đi vô

30

[2]

Rén

Nhân

Người

31

[3]

 

Đại

To lớn

32

[4]

Huǒ

Hoả

Lửa

33

[5]

 

Shǐ

Thỉ

Mũi tên

34

[4]

 

Mộc

Cây cối

35

[6]

 

Mễ

Gạo

36

[7]

 

Biàn

Biện

Biện xử, biện biệt

37

[5]

 

Hoà

Cây lúa

38

[6]

 

Lěi

Lỗi

Cái cày

39

[4]

 

Wén

Văn

Văn vẻ

40

[4]

 

Phụ

Cha

 

Comments