| Chỉ mục:
Ghi chú: Sách gốc Quyển thứ nhất có 50 bài, tôi gôm một số bài đầu lại nên toàn bộ chỉ còn 45 bài.
|
đăng 23:30 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
[
đã cập nhật 16:06 9 thg 12, 2013
]
功課完 放學回
哥哥妹妹 同遊庭中
晚飯後
坐燈前
先習國文 後習算學
|
Công khóa hoàn, phóng học hồi;
Ca ca muội muội đồng du đình trung.
Vãn phạn hậu tọa đăng tiền;
Tiên tập quốc văn hậu tập toán học.
|
| Dịch nghĩa:
Giờ học xong, tan học về nhà; anh trai, em gái cùng chơi trong sân. Sau bữa ăn tối, ngồi trước đèn. Trước tập quốc văn, sau học toán học.
|
đăng 23:22 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
小學生
十餘人
操場上 同遊戲
彼為將 持長刀
我為兵 負短槍
|
Tiểu học sinh thập dư nhân,
thao trường thượng, đồng du hí.
bỉ vi tướng, trì trường đao.
ngã vi binh, phụ đoản thương.
|
| Dịch nghĩa:
Học trò nhỏ hơn mười đứa trên sân tập cùng vui chơi. Anh ta làm tướng, cầm đao dài. Tôi làm lính, vác giáo ngắn. |
đăng 23:18 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
有客至 看我父
我迎客 入室內
父見客 問姓名
父坐右 客坐左
|
Hữu khách chí khán ngã phụ;
Ngã nghênh khách, nhập thất nội.
Phụ kiến khách, vấn tính danh;
Phụ tọa hữu, khách tọa tả.
|
| Dịch nghĩa:
Có khách đến thăm cha tôi. Tôi rước khách vào trong nhà. Cha trong thấy khách, hỏi họ tên. Cha ngồi bên phải, khách ngồi bên trái. |
đăng 23:16 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
[
đã cập nhật 07:31 13 thg 7, 2013
]
米多少 用斗量
布長短 用尺量
米十升 為一斗
布十寸 為一尺
|
Mễ đa thiểu, dụng đấu lượng;
bố trường đoản, dụng xích lượng.
mễ thập thăng, vi nhất đấu.
bố thập thốn, vi nhất xích.
|
| Dịch nghĩa
Gạo nhiều hay ít (bao nhiêu) dùng đấu đong. Vải dài ngắn dùng thước đo. Mười thưng gạo là một đấu. Mười tấc vải là một thước. |
đăng 23:14 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
好哥哥 好弟弟
手牽手 同回家
母為兒 解書包
攜兒入室
|
Hảo ca ca, hảo đệ đệ
thủ khiên thủ, đồng hồi gia.
mẫu vi nhi: giải thư bao.
huề nhi nhập thất.
|
| Dịch nghĩa:
Anh trai và em trai dắt tay nhau cùng về nhà. Mẹ bảo con cởi cặp sách ra (rồi) dẫn con vào nhà. |
đăng 21:59 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
[
đã cập nhật 22:00 7 thg 7, 2013
]
玻瓈缸中 金魚兩尾
小貓來
慾捕魚
我入室
貓逃去
|
Pha lê cang trung, kim ngư lưỡng vĩ;
tiểu miêu lai, dục bộ ngư;
ngã nhập thất, miêu đào khứ.
|
| Dịch nghĩa:
Trong chậu thủy tinh (có) một cặp cá vàng. Con mèo nhỏ đến, muốn bắt cá. Tôi vào nhà, mèo trốn đi. |
đăng 21:56 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
[
đã cập nhật 16:10 9 thg 12, 2013
]
人面上
有眉有目 有鼻有口
舌在口內 耳在兩旁
|
Nhân diện thượng
Hữu my, hữu mục, hữu tì, hữu khẩu
Thiệt tại khẩu nội, nhĩ tại lưỡng bàng
|
| Dịch nghĩa:
Trên gương mặtcó lông mài, mắt, mũi và miệng. Lưỡi ở trong miệng, hai tai ở hai bên. |
đăng 21:53 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
左右手 共十指
左五指
右五指
能取物 能作事
|
Tá hữu thủ cộng thập chỉ,
tả ngũ chỉ, hữu ngũ chỉ.
năng thủ vật, năng tác sự. | | Dịch nghĩa:
Tay trái, tay phải gồm mười ngón. (Tay) trái năm ngón, (Tay) phải năm ngón. Tay có thể lấy đồ vật, có thể làm việc.
|
đăng 21:50 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
有老人
提竹籃 入市中
買魚一尾 步行還家
|
Hữu lão nhân,
đề trúc lam; nhập thị trung,
mãi ngư nhất vĩ; bộ hành hoàn gia. | | Dịch nghĩa:
Có một ông già xách vỏ tre đi vào trong chợ. Mua một con cá, (rồi) đi bộ về nhà. |
đăng 21:46 7 thg 7, 2013 bởi Lỗ Bình Sơn
[
đã cập nhật 16:13 9 thg 12, 2013
]
一小舟 河邊行
前有槳 後有舵
上有布帆
|
Nhất tiểu chu, hà biên hành.
tiền hữu tưởng, hậu hữu đà.
thượng hữu bố phàm.
|
| Dịch nghĩa:
Một chiếc thuyền nhỏ đi ven theo bờ sông. Phía trước có mái chèo nhỏ, phía sau có bánh lái, Phía trên có bườm vải. |
|