b) Từ kép


1/ Danh + Danh

B nghĩa

 

天子

人 心

 

羊足

牛足

 

 

Thiên tử

Vua (con trời)

Nhân tâm

Lòng người

 

Dương túc

Chân con dê

Ngưu túc

Chân con bò

Đng lp

 

兵刀

刀兵

 

山水

山河

 

 

Binh đao

(chiến tranh)

Đao binh

(chiến tranh)

 

Sơn thủy

Núi (và) nước

Sơn hà

Núi (và) sông

Đối Lập

 

天地

 

男女

陰陽

 

 

Thiên địa

Trời đất

Phụ mẫu

Cha mẹ

 

Nam nữ

Trai gái

Âm Dương

Âm dương

Th bc

 

老少

 

兄第

君臣

 

 

Lão thiếu

Già trẻ

Phụ tử

Cha con

 

Huynh đệ

Anh em

Quân thần

Vua quan

Một số từ kép có quan hệ đẳng lập có thể hoán đổi vị trí, một số khác thì không hoán đổi mà dùng theo thói quen đã thông dụng từ lâu.

Quan hệ Đối lập về ngữ nghĩa như thường viết có tính chất thứ bậc.

 

2/ Tính + Tính

Khi ghép hai tính từ  thì tạo các một tính từ mới có các nghĩa như sau:

Đng lp

 

公平

 

 

Công bình

Công bằng

Thanh bạch

Trong sạch

Đi lp

 

成敗

 

 

Thành bại

Nên thua

Qúi tiện

Sang hèn

Nhấn mạnh

 

光明

富貴

 

 

Quanh minh

Sáng tỏ

Phú Quý

Giàu sang

  

3/ Động + động

Hai động từ cũng hay đi chung với nhau tạo thành động từ kép. Động từ kép có ba quan hệ ngữ nghĩa sau:

Tương đồng

 

作合

合作

 

 

Tác hợp

Hợp tác

Tương phản

 

往來

生死

 

 

Vãng lai

Sinh tử

Tương trợ

 

 

 

Thu hồi

Phân biệt

Ba cách gọi trên tương ứng với cách gọi: Đẳng lập (tương đồng), Đối lập (tương phản) và Nhấn mạnh (tương trợ) của tính từ kép.

 

4/ Điệp tự

Trong tiếng Hán rất hay dùng phép điệp tự (lặp lại một chữ) để tạo ra từ mới. Chúng thường dùng như trạng từ hay tính từ.

 

睊睊

Quyến quyến

Liếc nhìn nhau

洒洒

Sái sái

Rõ ràng mạch lạc

油油

Du du

Cuồn cuộn chảy

芒芒

Mang mang

Ngây ngô

欣欣

Hân hân

Hớn hở

年年

Niên niên

Hằng năm