Bổ nghĩa
天子
人 心
羊足
牛足
Thiên tử
Vua (con trời)
Nhân tâm
Lòng người
Dương túc
Chân con dê
Ngưu túc
Chân con bò
Đẳng lập
兵刀
刀兵
山水
山河
Binh đao
(chiến tranh)
Đao binh
Sơn thủy
Núi (và) nước
Sơn hà
Núi (và) sông
Đối Lập
天地
父母
男女
陰陽
Thiên địa
Trời đất
Phụ mẫu
Cha mẹ
Nam nữ
Trai gái
Âm Dương
Âm dương
Thứ bậc
老少
父子
兄第
君臣
Lão thiếu
Già trẻ
Phụ tử
Cha con
Huynh đệ
Anh em
Quân thần
Vua quan
Một số từ kép có quan hệ đẳng lập có thể hoán đổi vị trí, một số khác thì không hoán đổi mà dùng theo thói quen đã thông dụng từ lâu.
Quan hệ Đối lập về ngữ nghĩa như thường viết có tính chất thứ bậc.
Khi ghép hai tính từ thì tạo các một tính từ mới có các nghĩa như sau:
公平
清白
Công bình
Công bằng
Thanh bạch
Trong sạch
Đối lập
成敗
貴賤
Thành bại
Nên thua
Qúi tiện
Sang hèn
Nhấn mạnh
光明
富貴
Quanh minh
Sáng tỏ
Phú Quý
Giàu sang
Hai động từ cũng hay đi chung với nhau tạo thành động từ kép. Động từ kép có ba quan hệ ngữ nghĩa sau:
Tương đồng
作合
合作
Tác hợp
Hợp tác
Tương phản
往來
生死
Vãng lai
Sinh tử
Tương trợ
收回
分别
Thu hồi
Phân biệt
Ba cách gọi trên tương ứng với cách gọi: Đẳng lập (tương đồng), Đối lập (tương phản) và Nhấn mạnh (tương trợ) của tính từ kép.
Trong tiếng Hán rất hay dùng phép điệp tự (lặp lại một chữ) để tạo ra từ mới. Chúng thường dùng như trạng từ hay tính từ.
睊睊
Quyến quyến
Liếc nhìn nhau
洒洒
Sái sái
Rõ ràng mạch lạc
油油
Du du
Cuồn cuộn chảy
芒芒
Mang mang
Ngây ngô
欣欣
Hân hân
Hớn hở
年年
Niên niên
Hằng năm