Chu Nam
002 Cát Đàm
1
2
3 |
葛之覃兮,施於中谷, 維葉萋萋,黃鳥於飛, 集於灌木,其鳴喈喈。
葛之覃兮,施於中谷, 維葉莫莫,是刈是濩, 為絺為綌,服之無斁。
言告師氏,言告言歸, 薄汙我私,薄澣我衣, 害澣害否,歸寧父母。 |
Cát chi đàm hề, thi ư trung cốc, Duy diệp thê thê, hoàng điểu ư phi, Tập ư quán mộc, kì minh dê dê.
Cát chi đàm hề, thi ư trung cốc, Duy diệp mạc mạc, thị ngải thị hoạch, Vi hi vi khích, phục chi vô dịch.
Ngôn cáo sư thị, ngôn cáo ngôn quy, Bác ô ngã tư, bác cán ngã y, Hại cán hại phủ, quy ninh phụ mẫu. |
001 Quan Sư
1
2
3
|
关关雎鸠,在河之洲。 窈窕淑女,君子好逑。 参差荇菜,左右流之。 窈窕淑女,寤寐求之。
求之不得,寤寐思服。 悠哉悠哉,辗转反侧。
参差荇菜,左右采之。 窈窕淑女,琴瑟友之。 参差荇菜,左右芼之。 窈窕淑女,钟鼓乐之。 |
Quan quan sư cưu, tại hà chi châu. Yểu điệu thục nữ, quân tử hảo cầu. Sâm sâm hạnh thái, tả hữu lưu chi Yểu điệu thục nữ, ngụ mị cầu chi.
Cầu chi bất đắc, ngụ mị tư phục. Du tai du tai, triển chuyển phản trắc.
Sâm sâm hạnh thái, tả hữu thải chi. Yểu điệu thục nữ, cầm sắt hữu chi. Sâm sâm hạnh thái, tả hữu mạo chi. Yểu điệu thục nữ, chung cổ nhạc chi. |
DỊCH THƠ: Quan quan cái con thư cưu, Con trống con mái cùng nhau bãi ngoài. Dịu dàng thục nữ như ai, Sánh cùng quân tử tốt đôi vợ chồng. Tản Đà |